Đề
bài: Viết
chương trình quản lý thông tin học sinh. Gồm các thông tin sau: Họ tên, Năm sinh, Giới tính, Điểm HK 1, điểm HK 2,
điểm tổng kết và xếp loại.
Trong
đó:
-
Họ tên: họ tên đầy đủ của học sinh
-
Năm
sinh: năm học sinh ra đời.
-
Giới
tính: là Nam hoặc Nữ
-
Điểm
học kỳ 1, điểm học kỳ 2: điểm trung bình
học kỳ 1, học kỳ 2 của học sinh (chỉ lấy 1 chữ số hàng thập phân)
-
Điểm
tổng kết được tính bằng: (Điểm HK1 + 2*
(Điểm HK2 ))/3
(Lưu
ý: kết quả lấy 1 chữ số hàng thập phân).
-
Xếp
loại được tính như sau:
o
9
≤ điểm tổng kết ≤ 10 là xuất sắc.
o
8
≤ điểm tổng kết < 9 là giỏi.
o
6.5
≤ điểm tổng kết < 8 là khá.
o
5
≤ điểm tổng kết < 6.5 là trung bình.
o
3.5 ≤ điểm tổng kết <5 là yếu.
o
Điểm
tổng kết < 3.5 là kém.
Ví dụ:
Họ
tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Điểm
HK1
|
Điểm
HK2
|
Tổng
kết
|
Xếp
loại
|
Trần Văn Tèo
|
1996
|
Nam
|
8
|
7.5
|
7.7
|
Khá
|
Nguyễn Thị Tý
|
1996
|
Nữ
|
9
|
8
|
8.3
|
Giỏi
|
Nguyễn Thị Sún
|
1997
|
Nữ
|
5
|
6
|
5.7
|
Trung bình
|
Em hãy sử dụng chương trình trên để quản lý thông tin của lớp
mình trong năm học lớp 10 và lập trình thêm nhằm thực hiện các yêu cầu sau:
1.
Xuất
ra thông tin chi tiết của từng học sinh.
Ví dụ:
THONG
TIN CHI TIET CUA TUNG HOC SINH
1. Hoc
sinh thu nhat:
+ Ho ten: Nguyen Van A
+
Nam sinh: 1996
+ Gioi tinh: Nam
+ Diem HK1: 7.0
+ Diem HK2: 8.0
+ Diem tong ket: 7.7
+ Xep loai: Kha
2. Hoc
sinh thu hai:
+ Ho ten: Nguyen Thi No
+ Nam sinh: 1994
+ Gioi tinh: Nu
+ Diem HK1: 8.0
+ Diem HK2: 8.0
+ Diem tong ket: 8.0
+ Xep loai: Gioi
2.
Xuất
ra màn hình họ tên và năm sinh của các học sinh nữ có tuổi > 15
Ví dụ:
DANH
SACH HOC SINH NU CO DO TUOI > 15
*
Hoc sinh nu thu nhat:
+ Ho ten: Nguyen Thi No
+
Nam sinh: 1994
*
Hoc sinh nu thu hai:
+ Ho ten: Tran Nhu Quynh
+
Nam sinh: 1993
3.
Xuất
ra màn hình toàn bộ thông tin của những học sinh có học lực yếu trong học kỳ 1.
Ví dụ:
DANH
SACH HOC SINH YEU TRONG HOC KY 1
*
Hoc sinh nu thu nhat:
+ Ho ten: Nguyen Thi No
+
Nam sinh: 1994
+ Diem HK1: 2.0
+ Diem HK2: 8.0
+
Diem tong ket: 6.0
+
Xep loai: TB
*
Hoc sinh nu thu hai:
+ Ho ten: Tran Nhu Quynh
+
Nam sinh: 1993
+
Diem HK1: 7.0
+
Diem HK2: 8.0
+
Diem tong ket: 7.7
+
Xep loai: Kha
4. Xuất ra màn hình họ tên của những
học sinh có kết quả học tập ở học kỳ 2 tiến bộ hơn học kỳ 1 và xếp loại cả năm loại giỏi.
Ví dụ:
DANH
SACH HOC SINH TIEN BO TRONG HOC KY II
Nguyen Thi No + Tran Nhu Quynh
5.
Sắp
xếp danh sách học sinh theo thứ tự giảm dần của điểm tổng kết.
Ví dụ:
*
Hoc sinh thu nhat: Nguyen Van A, Diem tong ket: 8.7
*
Hoc sinh thu hai: Nguyen Thi No, Diem tong ket: 8.0
6.
Xuất
ra màn hình họ tên của học sinh có điểm tổng kết lớn nhất và học sinh có điểm tổng
kết nhỏ nhất.
Ví dụ:
HOC
SINH GIOI NHAT LOP:
*********************************
Nguyen Van A, Diem tong ket: 8.9
*********************************
HOC
SINH CO DIEM THAP NHAT LOP!!!!
Nguyen
Thi No, Diem tong ket: 4.0
7.
Xuất
ra màn hình những học sinh có họ là “Nguyen”.
Ví dụ
DANH
SACH NHUNG HOC SINH CO HO LA NGUYEN
+ NGUYEN THI NO
+ NGUYEN
VAN A
BẢNG 1 - NHÓM TỰ
ĐÁNH GIÁ
|
|||
Stt
|
Tên
thành viên
|
Công
việc được giao
|
Mức
độ hoàn thành (%)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 2- ĐÁNH GIÁ
CỦA GIÁO VIÊN
|
||||||
Stt
|
Mục đánh giá
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tổng điểm
|
|||
Xuất
đầy đủ thông tin
|
Thông
tin chính xác
|
Xuất
đúng định dạng
|
Có
sự sáng tạo
|
|||
|
Câu
1 (20đ)
|
10
|
5
|
5
|
|
|
|
Câu
2 (10đ)
|
|
|
|
|
|
|
Câu
3 (15đ)
|
|
|
|
|
|
|
Câu
4 (15đ)
|
|
|
|
|
|
|
Câu
5(20đ)
|
|
|
|
|
|
|
Câu
6(10đ)
|
|
|
|
|
|
|
Câu
7(10đ)
|
|
|
|
|
|
|
Sáng
tạo
|
|
|
|
|
|
File đính kèm:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét